Bảng báo giá sắt thép các loại thép ray, quy cách : P9, P11, P12, P15, P18, P24… tốt nhất thị trường

5 lượt xem

Bảng báo giá thép ray là thông tin quan trọng trong sắt thép xây dựng, giúp nhà thầu, kỹ sư và chủ đầu tư nắm bắt chi phí vật liệu để triển khai các công trình hạ tầng. Với sự đa dạng về quy cách P9, P11, P12, P15, P18, P24, P30, P38, P43, P50, QU70, QU80, QU100, QU120, mỗi loại đều có đặc điểm riêng về kích thước, trọng lượng, khả năng chịu lực và phù hợp với từng hạng mục như đường sắt, cầu cảng, cầu trục.

thép ray là gì?

Thép ray là gì? đặc điểm chung

Khái niệm và nguồn gốc thép ray

Thép ray là loại vật liệu chuyên dụng được sản xuất từ thép cacbon hoặc hợp kim có độ cứng cao, dùng để làm đường chạy cho bánh xe tàu hỏa, cầu trục hay xe goòng công nghiệp. Sản phẩm xuất hiện từ thế kỷ XIX cùng với sự phát triển của ngành đường sắt, ban đầu chủ yếu nhập khẩu từ Anh và Pháp.

Qua nhiều thập kỷ, các nước như Nga, Trung Quốc, Nhật Bản đã dần chiếm ưu thế sản xuất nhờ nguồn quặng sắt dồi dào và công nghệ luyện kim tiên tiến. Ở Việt Nam, thép ray được nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, và một phần sản xuất trong nước bởi các nhà máy như Hòa Phát.

Điểm nổi bật là mỗi loại thép ray đều phải đạt tiêu chuẩn quốc tế như ASTM, JIS hoặc TCVN. Chính yếu tố này bảo đảm độ an toàn, khả năng chịu tải trọng động từ 20 – 40 tấn mỗi bánh xe. Đây là đặc trưng hiếm có, tạo nên sự khác biệt so với các loại thép kết cấu thông thường.

Cấu tạo cơ bản của thép ray

cấu tạo cơ bản của thép ray

Một thanh thép ray tiêu chuẩn gồm ba phần: đầu ray, thân ray và đế ray. Đầu ray có tiết diện hình ovan, bề mặt cứng để giảm mài mòn và ma sát. Thân ray đóng vai trò truyền lực từ đầu xuống đế, đảm bảo ổn định. Đế ray phẳng và rộng, giúp gắn chặt với tà vẹt bê tông hoặc gỗ.

Theo thống kê, chiều cao ray P43 đạt 140 mm, trọng lượng 44,65 kg/m; ray P50 cao 152 mm, nặng 51,5 kg/m; ray QU100 cao 170 mm, trọng lượng 100 kg/m. Cấu tạo này không chỉ mang tính kỹ thuật mà còn thể hiện tính đồng bộ với phụ kiện như bu lông ray, kẹp ray, tà vẹt.

Một đặc điểm hiếm là bề mặt tiếp xúc của đầu ray có độ nhám 0,2 – 0,3 μm, giúp bánh xe bám tốt nhưng vẫn giảm tiếng ồn và rung chấn khi di chuyển. Đây là yếu tố quan trọng cho an toàn vận hành và tuổi thọ công trình.

Ưu điểm nổi bật khi sử dụng thép ray

Thép ray nổi bật ở độ bền và khả năng chịu lực vượt trội. Thử nghiệm tại Nhật Bản cho thấy một thanh ray P50 có thể chịu hơn 1,5 triệu lượt bánh xe với tải trọng 25 tấn mà không biến dạng đáng kể.

Ngoài ra, thép ray còn có tính ổn định tuyến tính, hạn chế rung lắc và giảm chi phí bảo trì cho hệ thống đường sắt. Sản phẩm còn có ưu thế trong môi trường khắc nghiệt như cầu cảng, nơi thường xuyên chịu tác động của nước biển và độ ẩm cao.

ưu điểm của thép ray

Một ưu điểm khác là tính tái sử dụng. Các thanh ray cũ sau khi tháo dỡ vẫn có thể tận dụng cho các công trình nhỏ hoặc tái luyện để sản xuất thép công nghiệp khác, giúp tiết kiệm tài nguyên. Đây chính là giải pháp thân thiện môi trường và phù hợp với xu hướng phát triển bền vững.

Bảng báo giá sắt thép các loại thép ray, quy cách : P9, P11, P12, P15, P18, P24, P30, P38, P43, P50, QU70, QU80, QU100, QU120

Dưới đây là Bảng báo giá sắt thép các loại thép ray với các quy cách phổ biến. Lưu ý: giá có thể thay đổi tùy thị trường và thời điểm:

STT Quy cách thép ray Đơn vị Giá tham khảo (VNĐ/kg) Ghi chú
1 P9 kg 20,500 Thép ray chất lượng tiêu chuẩn
2 P11 kg 21,000 Dùng cho đường ray nhẹ, dân dụng
3 P12 kg 21,500 Thường dùng cho đường sắt nhỏ
4 P15 kg 22,000 Độ bền cao, chịu tải tốt
5 P18 kg 22,500 Ứng dụng đường ray công nghiệp
6 P24 kg 23,000 Dùng cho đường sắt tải trọng trung bình
7 P30 kg 23,500 Thép ray hạng nặng, chịu lực cao
8 P38 kg 24,000 Đường ray công nghiệp nặng
9 P43 kg 24,500 Chuyên dùng cho tuyến đường sắt chính
10 P50 kg 25,000 Thép ray chịu lực rất lớn
11 QU70 kg 26,000 Dùng cho tàu hỏa, xe lửa đường dài
12 QU80 kg 26,500 Thép ray cao cấp, tuổi thọ lâu dài
13 QU100 kg 27,000 Thép ray đường sắt hạng nặng
14 QU120 kg 28,000 Ứng dụng cho các tuyến đường sắt chuyên dụng

Ghi chú chung:

  • Giá trên chưa bao gồm VAT và phí vận chuyển.
  • Có thể thay đổi theo số lượng đặt hàng, thương hiệu thép, và thời điểm mua.
  • Liên hệ trực tiếp Thép Mạnh Tiến Phát để được tư vấn chi tiết về báo giá, vận chuyển và các loại thép ray sẵn có.

Ứng dụng thép ray trong đường sắt và cầu cảng

Thép ray trong hệ thống đường sắt quốc gia

Thép ray là nền tảng của mọi tuyến đường sắt. Với khả năng chịu tải nặng và độ bền cao, ray thép P43, P50, P60 thường được dùng cho các tuyến vận tải hành khách và hàng hóa. Tải trọng mỗi bánh xe tàu có thể đạt từ 20 đến 40 tấn, đòi hỏi vật liệu có độ cứng và độ đàn hồi đồng đều.

Thống kê của ngành đường sắt cho thấy, hệ thống ray P50 chiếm hơn 60% tổng chiều dài đường ray ở Việt Nam. Sự đồng bộ này giúp tối ưu bảo trì và giảm thiểu sự cố. Một đặc điểm hiếm của ray đường sắt là khả năng phân tán lực đều trên tà vẹt, giúp giảm rung chấn, tiếng ồn và kéo dài tuổi thọ công trình.

ứng dụng của thép ray trong ngành đường sắt

Ngoài ra, sự cải tiến công nghệ hàn ray liền khối đã thay thế mối nối truyền thống. Điều này giúp tàu chạy êm, tăng tốc độ và giảm chi phí bảo dưỡng. Đây là minh chứng rõ ràng cho giá trị bền vững của thép ray trong hạ tầng giao thông.

Thép ray ứng dụng trong cầu cảng và nhà máy

Tại các cảng biển, ray thép được lắp đặt để vận hành cần cẩu container và xe goòng chở hàng. Ray QU70, QU80 hay QU100 có khả năng chịu tải trọng cực lớn, thường vượt quá 100 tấn. Chính nhờ vậy mà hoạt động bốc dỡ hàng hóa diễn ra an toàn và hiệu quả.

Trong môi trường ăn mòn như cầu cảng, ray thép cần đạt chuẩn chống gỉ sét và chống rung lắc mạnh. Nhiều cảng ở Hải Phòng và Vũng Tàu sử dụng ray nhập khẩu từ Nhật Bản với lớp mạ đặc biệt, đảm bảo tuổi thọ trên 20 năm. Đây là yếu tố quan trọng giúp tối ưu chi phí đầu tư dài hạn.

ứng dụng thép ray trong cầu cảng

Trong các nhà máy luyện kim và sản xuất xi măng, ray thép còn được dùng cho xe goòng vận chuyển nguyên liệu. Tính ổn định và khả năng chịu rung động của ray giúp quá trình sản xuất diễn ra liên tục, ít gián đoạn.

Thép ray dùng cho cầu trục và hệ thống công nghiệp

Trong lĩnh vực công nghiệp nặng, cầu trục là thiết bị không thể thiếu. Các loại ray P24, P30 hay QU70 thường được sử dụng để lắp đặt hệ thống cầu trục di chuyển trong nhà xưởng. Trọng lượng lớn, kết cấu chắc chắn giúp ray thép chịu được tải nâng từ 10 đến 200 tấn.

Một ưu điểm quan trọng là khả năng giảm rung chấn khi cầu trục hoạt động. Nếu ray không đủ cứng hoặc lắp đặt sai quy cách, rung động sẽ ảnh hưởng đến an toàn sản xuất. Do đó, ray cầu trục luôn đi kèm phụ kiện như bu lông ray, kẹp ray, tà vẹt bê tông để tăng độ ổn định.

thép ray trong hệ thống cầu trục công nghiệp

Ngoài cầu trục, thép ray còn được dùng cho hệ thống công nghiệp khác như mỏ than, hầm lò và kho bãi. Các loại ray nhỏ hơn như P9, P11 được tận dụng để vận hành xe goòng trong hầm, đảm bảo vận chuyển hàng hóa trơn tru và an toàn.

Kinh nghiệm chọn thép ray đúng chủng loại cho công trình

Xác định nhu cầu công trình trước khi chọn thép ray

Mỗi công trình có đặc thù riêng, do đó việc xác định đúng nhu cầu là bước đầu tiên quan trọng. Với đường sắt quốc gia, loại P43 hay P50 được sử dụng nhiều vì khả năng chịu tải lớn. Trong khi đó, công trình cầu trục hoặc nhà máy xi măng thường ưu tiên loại QU70 hoặc QU80 để đảm bảo an toàn.

thép ray QU70

Ngoài tải trọng, môi trường sử dụng cũng cần xem xét. Khu vực cầu cảng thường xuyên tiếp xúc nước biển đòi hỏi loại thép ray có lớp mạ chống ăn mòn. Đây là chi tiết hiếm ít ai nhắc tới nhưng lại quyết định tuổi thọ công trình.

Xác định nhu cầu từ giai đoạn thiết kế giúp nhà thầu tránh lãng phí và tối ưu ngân sách. Việc này còn giảm thiểu nguy cơ thay thế vật liệu trong quá trình thi công.

Đối chiếu quy cách, tiêu chuẩn và khả năng chịu tải

Sau khi nắm rõ nhu cầu, bước tiếp theo là đối chiếu với quy cách kỹ thuật. Ví dụ, ray P43 có chiều cao 140 mm, trọng lượng 44,65 kg/m và thường dùng cho đường sắt nhẹ. Ray P50 cao 152 mm, trọng lượng 51,5 kg/m, phù hợp cho tuyến tàu nặng và vận tải hàng hóa.

thép ray P43

Ngoài số liệu cơ bản, cần kiểm tra tiêu chuẩn sản xuất như ASTM, JIS hay TCVN. Những tiêu chuẩn này đảm bảo chất lượng đồng đều và an toàn cho vận hành lâu dài. Không ít trường hợp công trình bị gián đoạn vì dùng ray không đạt chuẩn.

Khả năng chịu tải cũng là yếu tố phải kiểm chứng thực tế. Một thanh ray QU100 có thể chịu tải hơn 100 tấn, đáp ứng cho cầu trục công nghiệp, trong khi loại nhỏ hơn như P18 chỉ phù hợp cho hầm lò.

Lưu ý khi lựa chọn nhà cung cấp thép ray

Ngoài sản phẩm, nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tiến độ và chất lượng. Các thương hiệu lớn như Hòa Phát, Posco hay đơn vị nhập khẩu từ Nhật Bản thường đưa ra cam kết rõ ràng về nguồn gốc và chứng chỉ sản phẩm.

nhà máy Hòa Phát

Chính sách bán hàng cũng ảnh hưởng đến chi phí cuối cùng. Một hợp đồng đặt từ 500 tấn trở lên thường được chiết khấu từ 3 – 5%, kèm hỗ trợ vận chuyển tận nơi. Đây là lợi ích thực tế mà chỉ có những đơn vị uy tín mới đáp ứng được.

Điểm đặc biệt hiếm thấy là dịch vụ tư vấn kỹ thuật tại công trình. Một số nhà cung cấp có đội ngũ kỹ sư đi kèm, hỗ trợ lắp đặt và xử lý sự cố. Điều này không chỉ giảm rủi ro mà còn mang lại sự yên tâm tuyệt đối cho nhà thầu.

Công ty mạnh tiến phát – đơn vị cung cấp thép ray uy tín

Giới thiệu năng lực và uy tín của doanh nghiệp

Mạnh Tiến Phát là thương hiệu đã có hơn 15 năm hoạt động trong lĩnh vực phân phối thép ray tại Việt Nam. Doanh nghiệp hiện cung cấp đa dạng quy cách từ P9, P11 đến QU120, đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho các công trình từ đường sắt quốc gia đến cầu trục công nghiệp.

Đơn vị Mạnh Tiến Phát
Mạnh Tiến Phát

Điểm mạnh của công ty nằm ở năng lực cung ứng với kho hàng diện tích hơn 10.000 m², dự trữ thường xuyên trên 5.000 tấn thép ray. Nhờ vậy, tiến độ giao hàng luôn đảm bảo, kể cả khi thị trường khan hiếm. Đây là một đặc điểm hiếm mà ít đơn vị trong ngành đạt được.

Sự uy tín còn thể hiện ở các chứng chỉ chất lượng quốc tế như JIS, ASTM, TCVN được kiểm định đầy đủ trước khi đưa ra thị trường. Điều này giúp khách hàng an tâm tuyệt đối về sản phẩm.

Chính sách giá cả, vận chuyển và thanh toán

Mạnh Tiến Phát luôn duy trì mức giá ổn định nhờ hợp tác trực tiếp với các nhà máy luyện kim lớn như Hòa Phát và Posco. Khách hàng đặt số lượng từ 500 tấn trở lên thường được chiết khấu 3 – 7% so với giá niêm yết.

Công ty hỗ trợ vận chuyển toàn quốc bằng cả đường bộ và đường thủy. Đặc biệt, với các công trình ở khu vực miền Trung và miền Nam, chi phí vận chuyển được ưu đãi để giảm gánh nặng cho nhà thầu. Hình thức thanh toán linh hoạt, bao gồm chuyển khoản ngân hàng và công nợ theo thỏa thuận.

Một lợi ích khác là chính sách bảo hiểm hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Nếu xảy ra hư hỏng, công ty cam kết đổi trả ngay trong vòng 48 giờ.

Cam kết chất lượng và hỗ trợ khách hàng

Mạnh Tiến Phát không chỉ bán sản phẩm mà còn đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình thi công. Đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm trực tiếp hỗ trợ tư vấn chọn đúng loại ray, lắp đặt và bảo dưỡng. Đây là dịch vụ giá trị gia tăng mà ít đơn vị cung cấp.

Dịch vụ hậu mãi tận tâm: Sau khi mua hàng, chúng tôi vẫn tiếp tục hỗ trợ và chăm sóc khách hàng bằng dịch vụ hậu mãi tận tâm, giúp giải đáp mọi thắc mắc và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.

cam kết

.

Công ty cam kết toàn bộ sản phẩm đều đạt chuẩn quốc tế, có đầy đủ chứng từ và kiểm định chất lượng. Mọi đơn hàng được bảo hành từ 12 – 24 tháng tùy loại, bảo đảm quyền lợi lâu dài cho người mua.

Một ưu điểm nổi bật là chính sách hỗ trợ kỹ thuật tận công trình. Kỹ sư sẽ trực tiếp kiểm tra quá trình lắp đặt, xử lý ngay nếu có sự cố phát sinh. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro và mang lại sự an tâm tuyệt đối cho nhà thầu.

  •                            
  •