Thông tin và bảng giá tôn sàn deck cập nhật mới nhất
Tôn sàn deck hiện nay đã không còn quá xa lạ với nhiều người. Người ta lựa chọn sử dụng loại tôn này bởi nó có những đặc tính và ưu điểm vượt trội riêng. Vậy tôn sàn deck là gì? Công dụng ưu việt của nó ra sao? Bảng giá tôn sàn deck mới nhất như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây.
Table of Contents
Những thông tin quan trọng về tôn sàn deck
Sàn deck hay còn gọi là sàn liên hợp. Là một cấu kiện bao gồm tấm đan bê tông cốt thép được đổ trực tiếp lêm tấm tôn dậm nguội. Tôn sàn deck có cấu trúc là một tấm tôn mạ kẽm hình sóng. Được hàn bên trên với một dầm rỗng bằng thép tròn, tiết diện hình tam giác.
Sàn Deck được sản xuất tại nhà máy với yêu cầu kỹ thuật cao. Loại sàn này có tác dụng thay thế cốp pha sàn mà không cần cây chống. Kết hợp cùng chịu lực với sàn bê tông cốt thép, giúp đẩy nhanh tiến độ thi công.
1/ Cấu tạo của tôn sàn deck
Tôn sàn deck có cấu taoj gồm 3 phần chính:
+ Tấm tôn sàn deck: Có tác dụng thay thế cốt pha trong quá trình thi công. Đồng thời cũng có tác dụng tha gia chịu lực cùng hệ thống sàn bê tông cốt thép trong suốt quá trình sử dụng
+ Đinh chống cắt: Đối với các công trình dân dụng thường dùng loại đinh M16x100 và M19x150. Bộ phận này có tác dụng liên kết tôn sàn deck với hệ dầm thép và chịu lực cắt trong sàn
+ Lưới thép sàn: Là lưới cốt thép đan vào nhau. Có tác dụng liên kết bê tông tươi giúp cho sàn bê tông chống co ngót
2/ Ưu điểm
Lợi ích của việc thi công sử dụng tôn sàn deck là rất nhiều. Dưới đây sẽ là một số ưu điểm nổi bật của loại tôn chất lượng này.
a/ Thiết kế sóng ưu việt
Thiết kế ưu việt với sóng cao 50mm đến 75mm. Khổ hữu dụng 1000mm và 870mm. Đỉnh sóng lớn, giữa các đỉnh sóng có các gân nhỏ tăng cường độ cứng, sự chịu lực và độ bám dính liên kết với bê tông. Khổ hữu dụng 1000mm mang tính kinh tế và sự tiện dụng trong khâu lắp đặt. Khổ 870mm cho phép thiết kế kết cấu nhịp, dầm lớn, có độ chịu lực và chịu uốn lớn. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, gia công kết cấu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Giữa 2 chân sóng được cải tiến tạo thêm sóng phụ. Giúp tăng thêm độ cứng của tấm tôn. Cho phép thiết kế khoảng cách xà gồ lớn với mức an toàn cao hơn so với loại tôn thông thường. Ngoài ra việc tạo thêm sóng phụ còn giúp cho việc đi lại dễ dàng hơn. Không làm biến dạng tấm tôn khi lắp dựng. Bên cạnh đó với màu sắc đa dạng tạo tính thẩm mỹ cao, mang đến vẽ đẹp bền vững cho công trình.
b/ Tốc độ xây dựng
Tôn sàn deck là sự lựa chọn tuyệt vời khi tốc độ xây dựng là một phần quan trọng trong quá trình thi công. Các tấm sàn deck được nâng lên và đặt trên hệ dầm thép. Sau đó được trãi ra và lắp đặt vào vị trí bằng tay. Qua đó ta thấy về mặt chi phí cẩu tôn và lặp đặt được giảm đi đáng kể. Khả năng xếp chồng các tấm tôn deck thành bó cũng làm giảm thời gian và chi phí vận chuyển
c/ Trọng lượng nhẹ, giảm chi phí
Khoảng trống giữa 2 sườn tôn tạo ra một khoảng trống trong sàn deck. Nó có lợi ích rất lớn là làm giảm trọng lượng của sàn. Cũng làm giảm tổng trọng lượng công trình. Ngoài ra còn làm giảm kích thước kết cấu thép. Đồng thời làm giảm kích thước móng, nhờ đó tiết kiệm chi phí xây nhà trọn gói.
d/ Dễ dàng lắp đặt hệ thống kỹ thuật
Bên dưới dàn deck có những khoảng trống, có thể treo hệ thống kỹ thuật dễ dàng. Điều này giúp tiết kiệm không gian, tăng chiều cao thông thủy của công trình.
e/ An toàn trong thi công
Tấm tôn sàn deck khi được thi công lắp vào vị trí sẽ tạo thành một tấm chắn bảo vệ an toàn cho công nhân bên dưới, tránh các vật rơi xuống
3/ Ứng dụng
Chính bởi vì những đặc tính và ưu điểm vượt trội trên, tôn sàn deck đã rất được ưa chuộng. Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đặc biệt, tôn sàn deck thường được sử dụng nhiều nhất trong các công trình xây nhà tiền chế. Các loại công trình thường được sử dụng như:
+ Nhà xưởng công nghiệp, nhà kho, nhà để xe
+ Các nhà thương mại, showroom
+ Nhà hàng, trung tâm tiệc cưới, rạp chiếu phim
+ Văn phòng, bệnh viện, trường học
+ Nhà ở gia đình, nhà dân dụng, các chung cư
Thông số tôn sàn deck trên thị trường
Tùy theo yêu cầu của từng công trình xây dựng mà người ta sản xuất ra các loại tấm sàn deck có độ dài và độ dày khác nhau. Tuy nhiên, sản phẩm vẫn một vài thông số kỹ thuật chính:
+ Độ dày sàn deck : 0,75mm – 2,5mm.
+ Chiều cao sóng: H = 50mm, 71mm, 75mm.
+ Cường độ thép sàn: G300 – G450.
1/ Bảng tra tôn sàn deck
Bảng tra thông số kỹ thuật cho sản phẩm tôn sàn deck với sóng cao 50mm thông dụng hiện nay.
Độ dày sau mạ |
Khổ tôn nguyên liệu |
Khổ hữu dụng |
Chiều cao sóng |
Trọng lượng sau mạ |
Độ phủ lớp mạ |
Độ bền kéo |
Độ cứng thép nền |
Mô men quán tính |
Mô men chống uốn |
T (mm) | L (mm) | L (mm) | H (mm) | P ( kg/m) | Z (g/m2) | TS (N/mm2) |
H ( hrb) | ( cm4/m) | (cm3/m) |
0.58 | 1200 | 1000 | 50 | 5.54 | 80-120 | 355-368 | 58 | 51.2 | 16.43 |
0.75 | 1200 | 1000 | 50 | 7.15 | 80-120 | 355-368 | 58 | 61.7 | 20.11 |
0.95 | 1200 | 1000 | 50 | 9.05 | 80-120 | 355-368 | 58 | 68.91 | 25.19 |
1.15 | 1200 | 1000 | 50 | 11.1 | 80-120 | 355-368 | 58 | 76.76 | 28.47 |
1.5 | 1200 | 1000 | 50 | 14.2 | 80-120 | 355-368 | 58 | 93.39 | 34.02 |
2/ Một số mã tôn sàn decking phổ biến
Sản phẩm tôn sàn deck có nhiều mã khác nhau. Ứng với kích thước và trọng lượng khác nhau. Dưới đây chỉ là một số mã tôn sàn decking được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường
H50W930: Tấm sóng cao 50mm khổ 930mm
H50W1000: Tấm sóng cao 50mm khổ 1000mm
H75W600: Tấm sóng cao 75mm khổ 600mm
H76W914: Tấm sóng cao 76mm khổ 914mm
Ngoài ra, khách hàng có thể đặt cắt tôn dàn theo yêu cầu của công trình xây dựng nhà mình.
Bảng giá tôn sàn deck mới nhất
Chính vì có nhiều kích thước khác nhau nên bảng giá tôn sàn deck cũng theo đó mà có sự chênh lệch nhất định. Mời quý khách hàng tham khảo bảng giá tôn sàn deck được Mạnh Tiến Phát cập nhật mới nhất hiện nay.
STT | Độ dày
(mm) |
Khổ hữu dụng
(mm) |
Trọng lượng
(Kg/m) |
Đơn giá tôn sàn Deck (VNĐ) |
1 | 0.58 | 1000 | 5.45 | 109.000 |
2 | 0.6 | 5.63 | 113.000 | |
3 | 0.7 | 6.65 | 131.000 | |
4 | 0.75 | 6.94 | 139.000 | |
5 | 0.95 | 8.95 | 169.000 | |
6 | 0.58 | 870 | 5.45 | 111.000 |
7 | 0.6 | 5.63 | 115.000 | |
8 | 0.7 | 6.65 | 133.000 | |
9 | 0.75 | 6.94 | 141.000 | |
10 | 0.95 | 8.95 | 175.000 | |
11 | 1.2 | 11.55 | 225.000 | |
12 | 1.48 | 14.2 | 275.000 | |
113 | 0.58 | 780 | 5.54 | 115.000 |
14 | 0.7 | 6.65 | 139.000 | |
15 | 0.75 | 6.94 | 147.000 | |
16 | 0.95 | 8.95 | 179.000 | |
17 | 1.15 | 10.88 | 219.000 | |
18 | 1.2 | 11.55 | 229.000 | |
19 | 1.48 | 14.2 | 279.000 |
Lưu ý:
+ Bảng giá tôn sàn deck trên chỉ có tính chất tham khảo. Giá có thể sẽ theo đổi theo thị trường chung hoặc thời điểm khách mua hàng
Để có thể cập nhật bảng giá tôn sàn deck mới hằng ngày 24h, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới địa chỉ:
Thông tin liên hệ
Hân hạnh được phục vụ quý khách!
Là tác giả và trưởng phòng kỹ thuật. Tôi đã tốt nghiệp kỹ sư xây dựng, có kinh nghiệm trong việc thống kê, dự toán và chọn sản phẩm phù hợp nhất với công trình của bạn. Với hơn 15 năm làm việc tại công ty Mạnh Tiến Phát – tôi tích lũy đủ kinh nghiệm để lựa chọn những loại sản phẩm đạt chất lượng mỗi khi nhập hàng về kho. Để có thể cung ứng cho khách hàng sản phẩm tốt nhất có thể từ các hàng Hòa Phát, Phương Nam, Đông Á….