Giá Sắt Thép I Á Châu Mới Nhất Hôm Nay Tại Thị Trường Việt Nam
Giá sắt thép I Á Châu là thông tin quan trọng mà các nhà thầu, kỹ sư xây dựng và người tiêu dùng đang quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Với vai trò thiết yếu trong kết cấu công trình, thép hình chữ I luôn được ưa chuộng nhờ khả năng chịu lực tốt, bền chắc và đa dạng chủng loại.
Table of Contents
Bảng giá thép hình i á châu theo kích thước chuẩn
Đơn giá thép I Á Châu là vấn đề được nhiều người quan tâm khi lựa chọn vật liệu cho công trình yêu cầu độ chịu lực cao.
Trong thực tế xây dựng, thép hình chữ I luôn là lựa chọn ưu tiên nhờ khả năng chịu tải, độ ổn định và tiêu chuẩn đồng bộ. Việc nắm rõ bảng giá thép hình i Á Châu theo kích thước chuẩn giúp chủ đầu tư và nhà thầu tối ưu chi phí một cách hiệu quả. Tùy vào chiều cao thân thép, độ dày cánh và loại mác thép mà mỗi loại sẽ có giá khác nhau. Các kích thước phổ biến gồm I100, I150, I200, I250 và I300, mỗi loại được áp dụng cho từng hạng mục công trình cụ thể như cột, dầm chính hoặc hệ khung sườn.
Thép i100, i150, i200, i250, i300 giá bao nhiêu
Bảng giá thép hình I Á Châu chi tiết theo từng kích thước giúp người dùng dễ dàng lựa chọn loại phù hợp cho từng hạng mục công trình.
Theo cập nhật mới nhất từ hệ thống phân phối mạnh tiến phát, mức giá trung bình của các dòng thép I thông dụng dao động như sau:
Loại Thép I | Kích Thước (mm) | Chiều Dài (m) | Trọng Lượng (Kg/cây) | Đơn Giá (VNĐ/Kg) | Giá Thành (VNĐ/Cây) |
---|---|---|---|---|---|
I100 | 100 x 55 x 4.5 | 6 | 67.8 | 17.800 | ~1.206.840 |
I150 | 150 x 75 x 5 | 6 | 122.4 | 18.500 | ~2.265.400 |
I200 | 200 x 100 x 5.5 | 6 | 154.2 | 19.000 | ~2.929.800 |
I250 | 250 x 125 x 6 | 6 | 210.6 | 20.200 | ~4.252.120 |
I300 | 300 x 150 x 6.5 | 6 | 294 | 21.500 | ~6.321.000 |
I350 | 350 x 175 x 7 | 6 | 378.6 | 22.000 | ~8.329.200 |
I400 | 400 x 200 x 8 | 6 | 489.6 | 22.500 | ~11.016.000 |
Giá này áp dụng cho loại thép mới, chưa qua cắt lẻ và chưa bao gồm chi phí vận chuyển. Tùy theo thời điểm trong năm, giá có thể tăng giảm nhẹ do ảnh hưởng từ nguồn nguyên liệu và biến động của thị trường.
Những loại như thép I300 có trọng lượng lớn, chuyên dùng trong thi công cầu đường, nhà thép tiền chế và các công trình yêu cầu cao về độ bền kết cấu. Trong khi đó, thép I100, I150 thường dùng cho nhà dân dụng, dầm mái hoặc nhà tiền chế nhỏ. Việc chọn kích thước đúng còn giúp tiết kiệm nhân công và chi phí gia công.
Sự khác biệt giá giữa các kích thước
Thép hình chữ I Á Châu có giá chênh lệch đáng kể giữa các kích thước do sự khác nhau về trọng lượng và tiêu chuẩn sử dụng.
Kích thước lớn hơn thường có thân dày, cánh to và khối lượng lớn hơn, dẫn đến giá thành cao hơn. Ví dụ, một cây thép I200 có trọng lượng khoảng 25.7kg/m, cao hơn gần gấp đôi so với thép I100 chỉ nặng 11.3kg/m. Điều này giải thích vì sao giá của thép I200 có thể cao hơn đến 30% so với dòng nhỏ hơn.
Ngoài yếu tố kích thước, việc lựa chọn loại thép mác SS400 hay Q235 cũng ảnh hưởng đến giá. Loại mác cao hơn thường có giá chênh lệch khoảng 300 – 500 đồng/kg. Cùng một kích thước nhưng khác mác thép, người dùng cần cân nhắc kỹ theo yêu cầu kỹ thuật từng công trình.
Giá bán lẻ cũng cao hơn khoảng 1.000 đồng/kg so với giá bán sỉ, đặc biệt khi mua số lượng nhỏ lẻ hoặc cắt lẻ cây. Đây là lý do nên chọn mua theo bó hoặc đặt hàng số lượng lớn để được chiết khấu tốt nhất.
Bảng quy đổi trọng lượng và giá tương ứng
Bảng quy đổi khối lượng thép hình I Á Châu giúp người dùng tính nhanh tổng trọng lượng cần mua và dự toán chi phí chính xác.
Dưới đây là bảng quy đổi tham khảo cho các dòng thép I phổ biến, theo tiêu chuẩn chiều dài 6m:
Loại thép | Trọng lượng (kg/cây 6m) | Giá trung bình (VNĐ/cây) |
---|---|---|
I100 | 67.8 kg | ~1.230.000 – 1.310.000 |
I150 | 122.4 kg | ~2.270.000 – 2.370.000 |
I200 | 154.2 kg | ~2.960.000 – 3.160.000 |
I250 | 210.6 kg | ~4.300.000 – 4.600.000 |
I300 | 294 kg | ~5.900.000 – 6.200.000 |
Bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá cụ thể còn tùy thuộc vào thị trường và nguồn hàng tại thời điểm mua. Những công trình lớn như cầu cảng, nhà xưởng thường sử dụng số lượng lớn, nên việc tính đúng khối lượng sẽ giúp tối ưu chi phí và hạn chế hao hụt.
Người dùng cần lưu ý rằng một số sản phẩm thép I Á Châu có thể được cán theo yêu cầu riêng, từ đó tạo nên chênh lệch về giá do phải tính thêm chi phí gia công và thời gian chờ sản xuất.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thép i á châu
Đơn giá sắt I Á Châu thay đổi thường xuyên do chịu tác động từ nhiều yếu tố kinh tế và thị trường vật liệu.
Trong ngành xây dựng, giá thép hình chữ I luôn biến động theo chu kỳ của thị trường. Một số nguyên nhân chính bao gồm biến động của giá nguyên liệu đầu vào, chính sách thương mại và nhu cầu sử dụng thực tế trong nước. Mỗi yếu tố có mức độ ảnh hưởng khác nhau nhưng đều tác động trực tiếp đến việc hình thành bảng giá thép mỗi ngày.
Ảnh hưởng từ thị trường nguyên vật liệu
Giá sắt thép I Á Châu chịu tác động mạnh từ giá nguyên liệu như quặng sắt, than cốc và thép phế.
Nguyên liệu đầu vào chiếm phần lớn chi phí sản xuất nên khi thị trường thế giới có biến động, giá thép trong nước sẽ điều chỉnh theo. Ví dụ, khi giá quặng sắt tăng hơn 20% vào đầu năm 2024, giá thép I Á Châu cũng tăng theo với biên độ 1.000 – 1.500 đồng/kg. Đây là yếu tố phản ánh tức thời sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu, đặc biệt khi nguồn cung trong nước còn hạn chế.
Một số nhà máy lớn như Hòa Phát có thể tự sản xuất phôi thép, nhưng với nhiều đơn vị như Á Châu, phần lớn phôi được nhập từ Trung Quốc, Ấn Độ hoặc Hàn Quốc. Việc lệ thuộc này dẫn đến sự nhạy cảm giá khi thị trường thế giới biến động mạnh.
Một thuộc tính hiếm ảnh hưởng tới giá là “mức độ tinh luyện” của nguyên liệu – các dòng thép có nguyên liệu tinh luyện cao thường ít tạp chất, cho chất lượng ổn định và giá cao hơn khoảng 300 – 500 đồng/kg.
Biến động nhu cầu xây dựng trong nước
Thị trường thép hình chữ I trong nước có mức độ biến động phụ thuộc nhiều vào chu kỳ xây dựng và đầu tư công.
Thời điểm cuối năm hoặc đầu quý II thường là giai đoạn cao điểm xây dựng, các công trình đẩy nhanh tiến độ dẫn đến nhu cầu thép tăng mạnh. Theo thống kê của Bộ Xây dựng, trong mùa cao điểm, nhu cầu có thể tăng từ 15% đến 25% so với bình thường. Khi cầu vượt cung, giá thép I Á Châu thường tăng nhanh để cân bằng thị trường.
Ngược lại, mùa mưa bão hoặc thời kỳ khủng hoảng kinh tế như giai đoạn giữa 2023 – khi vốn đầu tư công bị thắt chặt – làm giảm lượng tiêu thụ. Giá thép khi đó giảm trung bình 700 – 1.200 đồng/kg do tồn kho tăng cao.
Sự ổn định của các dự án FDI, hạ tầng giao thông và các chính sách kích cầu xây dựng dân dụng cũng ảnh hưởng gián tiếp đến giá thép I. Vì vậy, các nhà thầu cần nắm rõ lịch sử biến động và chu kỳ thị trường để lên kế hoạch mua hàng đúng thời điểm.
Chính sách thuế và giá cước vận chuyển
Chi phí vận chuyển và chính sách thương mại là yếu tố mang tính khu vực, ảnh hưởng rõ đến giá thép I tại từng tỉnh, thành.
Giá thép I Á Châu thường niêm yết theo giá tại kho nhà máy. Tuy nhiên, với các công trình tại miền Tây, Tây Nguyên hoặc khu vực hải đảo, giá bán cuối cùng có thể cao hơn từ 500 – 1.000 đồng/kg do phí vận chuyển tăng. Đặc biệt, các loại thép có chiều dài tiêu chuẩn 6 – 12m cần xe chuyên dụng, tăng thêm chi phí bốc xếp và cầu đường.
Ngoài ra, thuế nhập khẩu phôi và nguyên liệu cũng ảnh hưởng gián tiếp đến giá bán lẻ. Khi Chính phủ điều chỉnh thuế chống bán phá giá hoặc giảm thuế nhập nguyên liệu, giá thép có thể giảm nhẹ sau 1 – 2 tháng. Ngược lại, khi siết nhập khẩu, nguồn cung giảm, giá sẽ tăng tương ứng.
Tỷ giá ngoại tệ cũng là một yếu tố cần lưu ý. Khi đồng đô tăng, chi phí nhập khẩu tăng, từ đó làm tăng giá đầu vào và đẩy giá thành phẩm lên cao. Các doanh nghiệp lớn thường có kế hoạch bình ổn giá, nhưng doanh nghiệp nhỏ buộc phải điều chỉnh giá nhanh theo biến động này.
Phân loại thép hình i á châu phổ biến trên thị trường
Danh mục thép hình I Á Châu hiện nay rất phong phú, đáp ứng đa dạng nhu cầu xây dựng và cơ khí.
Thép hình I Á Châu được sản xuất theo nhiều tiêu chuẩn quốc tế như JIS, ASTM và EN. Mỗi loại đều có cấu tạo chữ I đặc trưng, giúp chịu lực tốt, dễ gia công và lắp đặt trong công trình công nghiệp lẫn dân dụng.
Đặc điểm thép i định hình theo tiêu chuẩn jis
Thép hình I theo tiêu chuẩn JIS Nhật Bản có cấu trúc đồng nhất, dung sai nghiêm ngặt và khả năng chịu lực vượt trội. Đây là lựa chọn hàng đầu trong các dự án đòi hỏi chất lượng và độ chính xác cao.
Đặc trưng của dòng thép này là bề mặt mịn, cánh thép song song, độ dày đều. Độ lệch chiều dài tối đa thường dưới 0.25%, đảm bảo tính thẩm mỹ và kết cấu an toàn. Ngoài ra, giới hạn chảy của thép JIS thường từ 235 – 355 MPa, giúp chống cong vênh và biến dạng trong quá trình sử dụng.
So với các dòng thép định hình khác, thép I JIS được sản xuất bằng công nghệ cán nóng hiện đại, giúp tăng độ bền kéo lên đến 450 – 640 MPa. Đây là một lợi thế lớn cho các công trình quy mô lớn, yêu cầu khả năng chịu lực lớn và độ bền lâu dài.
Các ứng dụng phổ biến trong công trình
Thép hình I Á Châu được ứng dụng rộng rãi nhờ tính linh hoạt trong thiết kế và khả năng thi công nhanh chóng. Trong các nhà máy, thép I làm khung chính chịu lực cho mái che, sàn treo và khung cổng.
Ở công trình dân dụng, loại thép này thường dùng để làm dầm chính, cột trụ, thanh ngang mái bê tông. Với khả năng chịu tải trọng lớn theo phương thẳng đứng, nó còn được dùng trong tầng hầm và bệ đỡ thang máy.
Ngoài ra, thép I Á Châu còn có mặt trong các kết cấu cầu đường, giàn giáo, tàu thuyền, và cả nhà xưởng tiền chế. Nhờ khối lượng nhẹ hơn so với bê tông nhưng vẫn đảm bảo chịu lực tốt, nó giúp tiết kiệm chi phí móng và giảm thời gian thi công rõ rệt.
Cách phân biệt thép i á châu với hàng nhái
Để nhận biết thép I Á Châu chính hãng, cần kiểm tra kỹ logo dập nổi, mã lô sản xuất và giấy chứng nhận CQ/CO đi kèm. Thép thật có bề mặt cán sắc nét, cánh thẳng đều và không rỉ sét.
Hàng nhái thường sử dụng mác thép kém chất lượng, cánh cong lệch, kích thước không đúng chuẩn và dễ bị móp méo trong quá trình vận chuyển. Một mẹo nhỏ là cân thử mẫu 1 mét: nếu nhẹ hơn thông số tiêu chuẩn, khả năng cao là hàng pha tạp hoặc cán lại.
Ngoài ra, đơn vị cung cấp uy tín luôn có báo giá rõ ràng, phiếu kiểm định thành phần hóa học và cơ lý. Việc lựa chọn đúng **thép I Á Châu** chuẩn không chỉ giúp công trình bền vững mà còn đảm bảo an toàn trong suốt vòng đời sử dụng.
Đơn vị phân phối và báo giá sắt thép i Á Châu uy tín tại TPHCM
Mạnh Tiến Phát là một trong những đơn vị báo giá sắt thép i Á Châu giá rẻ tại thành phố Hồ Chí Minh . Sự uy tín của chúng tôi được chứng minh qua các dịch vụ cung cấp cho thuê máy cán tôn Seamlock, cho thuê thép tấm chống lầy... của chúng tôi luôn được quý khách hàng và đối tác quan tâm và hợp tác lâu dài. Mạnh Tiến Phát luôn mong muốn được đồng hành cùng khách hàng và mang đến trải nghiệm mua bán có thể làm hài lòng đôi bên.

ĐẠI LÝ SẮT THÉP MẠNH TIẾN PHÁT
Trụ sở chính : 550 Đường Cộng Hòa – Phường 13 – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh 1 : 30 QL 22 (ngã tư An Sương) Ấp Hưng Lân – Bà Điểm – Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh 2 : 561 Điện Biên Phủ – Phường 25 – Quận Bình Thạnh – Tp Hồ Chí Minh
Chi nhánh 3 : 121 Phan Văn Hớn – Bà Điểm – Hóc Môn – Tp Hồ Chí Minh
Chi nhánh 4 : 137 DT 743 – KCN Sóng Thần 1 – Thuận An – Bình Dương
Chi nhánh 5 : Lô 22 Đường Song Hành, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh 6 : 79 Đường Tân Thới Nhì – Tân Thới Nhì – Hóc Môn – Tp Hồ Chí Minh
Chi nhánh 7 : 39A Nguyễn Văn Bữa – Xuân Thới Sơn – Hóc Môn – Tp Hồ Chí Minh
Di Động : 0944.939.990 – 0937.200.999 – 0902.505.234
Phòng Kinh Doanh: 0917.02.03.03 – 0909.077.234 – 0917.63.63.67

Là tác giả và trưởng phòng kỹ thuật. Tôi đã tốt nghiệp kỹ sư xây dựng, có kinh nghiệm trong việc thống kê, dự toán và chọn sản phẩm phù hợp nhất với công trình của bạn. Với hơn 15 năm làm việc tại công ty Mạnh Tiến Phát – tôi tích lũy đủ kinh nghiệm để lựa chọn những loại sản phẩm đạt chất lượng mỗi khi nhập hàng về kho. Để có thể cung ứng cho khách hàng sản phẩm tốt nhất có thể từ các hàng Hòa Phát, Phương Nam, Đông Á….