Mạnh Tiến Phát – đơn vị cung cấp máng xối inox giá rẻ tại quận Tân Bình

8 lượt xem

Máng xối inox tại quận tân bình là giải pháp bền vững để thu và dẫn nước mưa khỏi mái, giảm thấm dột và bảo vệ kết cấu nhà phố. Ở khu dân cư san sát, mưa lớn kéo dài dễ gây ứ đọng, thấm tường, bong tróc sơn nếu hệ thống dẫn nước không được tính toán đúng tiết diện, độ dốc và vật liệu. Đồng hành cùng Mạnh Tiến Phát, chủ nhà được tư vấn chọn đúng loại inox 304, phương án lắp đặt và bảo trì phù hợp điều kiện khí hậu, hạn chế tối đa sự cố thấm dột về sau.

Máng xối inox tại quận tân bình yêu cầu kỹ thuật

Máng xối inox quận Tân Bình cần được tính đúng tải trọng mưa và độ bền kết cấu mái.

Với mái tôn nhà phố diện tích khoảng 60–120 m², mỗi trận mưa lớn tại khu vực này có thể đạt lượng mưa 80–120 mm trong vài giờ, nếu không tính toán đúng tiết diện máng xối sẽ dễ tràn mép và dội ngược vào tường. Ở các hẻm nhỏ, nước chảy tự do còn gây ướt lối đi, ảnh hưởng hàng xóm và làm nhanh xuống cấp sơn ngoại thất, nên giải pháp như máng xối inox tại quận tân bình thường được ưu tiên ngay từ bước thiết kế.

máng xối inox tại quận tân bình

Khi tính toán, kỹ sư thường kiểm tra độ dốc mái tối thiểu 2–3 phần trăm, chiều dài đường chảy và vị trí đặt đầu thoát để nước không bị ứ đọng. Máng xối cần chịu được tải trọng nước, rác lá cây và lực gió hút, nên kết cấu treo, tăng cứng, khoảng cách giá đỡ phải đồng bộ, tránh võng đáy. Các yêu cầu này giúp nâng hệ số an toàn, giảm nguy cơ nứt mối hàn, thủng đáy, đồng thời hạn chế tiếng ồn nước chảy, mang lại cảm giác vận hành êm và bền vững cho ngôi nhà.

Cấu tạo máng xối inox 304 cho mái tôn nhà phố

Máng thoát nước inox tại Tân Bình cần ăn khớp mái tôn nhà phố và lượng mưa lớn.

Lựa chọn độ dày inox 304 cho máng xối mái tôn

Với mái tôn nhà phố, độ dày inox 304 thường dao động từ 0,5–0,8 mm tùy chiều dài và lưu lượng nước mưa tính toán. Mái ngắn dưới 10 m, diện tích nhỏ có thể dùng 0,5–0,6 mm để tối ưu chi phí mà vẫn đảm bảo độ cứng. Mái dài trên 12 m, có nhiều điểm giao nước và gần mép tường nên nên ưu tiên độ dày 0,7–0,8 mm để hạn chế võng đáy, cong mép, tăng khả năng chịu tải lâu dài.

Ngoài chiều dài mái, kỹ sư còn xét đến mật độ lá cây, bụi bẩn, rác trên mái vì chúng làm tăng tải trọng lên lòng máng. Khu vực có nhiều cây cao tán rộng hoặc gần công trình cao tầng gây gió xoáy nên ưu tiên máng dày hơn để chịu được lực va đập của cành khô, vật thể bay. Độ dày hợp lý giúp máng ít bị rung, giảm tiếng ồn khi nước đổ mạnh, đồng thời hạn chế hiện tượng lượn sóng, biến dạng sau vài mùa mưa nắng, giữ được bề mặt phẳng và kín khít.

độ dày của máng xối

Độ dày cũng liên quan trực tiếp tới tuổi thọ và tần suất bảo trì. Inox mỏng quá dễ bị thủng cục bộ ở vị trí tiếp xúc nước liên tục hoặc chỗ đọng bùn cát, còn inox dày hợp lý cho phép cạo rửa, vệ sinh nhiều lần mà không lo mòn nhanh. Thực tế các công trình dân dụng cho thấy, chọn đúng độ dày có thể kéo dài tuổi thọ máng lên 15–20 năm, giảm đáng kể chi phí thay thế, đồng thời giữ ổn định khả năng chống rò rỉ trong suốt vòng đời sử dụng.

Cấu hình phụ kiện máng xối đầu thoát phễu thu nước

Hệ phụ kiện cho máng xối inox gồm đầu bịt hai đầu, cút chuyển hướng, phễu thu nước, ống đứng, cùm kẹp và lưới chắn rác. Tại những mái tôn nhà phố hẹp, thường phải bố trí đầu thoát ở hai hoặc ba điểm để rút ngắn đường chảy, tránh tập trung nước tại một vị trí. Phễu thu thường đặt tại chỗ giao nước lớn, có cổ nối kín với ống đứng, nhờ đó giảm nguy cơ rò rỉ tại mối tiếp giáp giữa mái, máng và ống.

Khoảng cách giữa các giá đỡ máng thường trong khoảng 800–1.000 mm, đủ để chống võng khi đầy nước và rác. Lưới chắn rác đặt ngay trước phễu thu giúp giữ lại lá cây, túi nylon, hạn chế tắc nghẽn trong ống đứng, đặc biệt hữu ích ở quận có nhiều cây xanh ven đường như Tân Bình. Các đầu bịt và cút chuyển hướng nên được hàn hoặc ghép bằng keo chuyên dụng, kết hợp nẹp siết cơ khí để luôn đảm bảo độ kín nước của toàn hệ thống sau nhiều năm sử dụng.

máng xối inox cho nhà dân

Tùy từng công trình, kỹ sư có thể cấu hình thêm đoạn xả tràn an toàn, dẫn nước ra khu vực ít ảnh hưởng nếu ống đứng bị nghẹt đột ngột trong mưa lớn. Một số nhà phố tận dụng nước mưa để tưới cây, có thể lắp thêm nhánh rẽ và van điều tiết tại đoạn gần chân ống đứng. Sự linh hoạt trong cấu hình phụ kiện cho phép vừa đảm bảo thoát nước an toàn, vừa tăng giá trị sử dụng của nước mưa, đồng thời duy trì khả năng vận hành linh hoạt cho chủ nhà trong nhiều tình huống khác nhau.

Giải pháp thi công máng xối inox cho nhà phố tân bình

Hệ máng xối bằng inox khu vực Tân Bình cần thi công chuẩn để vận hành bền và an toàn nhiều năm.

Biện pháp gắn máng xối inox trên xà gồ thép hộp

Khi gắn máng xối trên xà gồ thép hộp, điều quan trọng nhất là chọn đúng điểm tựa và khoảng cách giá đỡ. Trên mái tôn dân dụng, xà gồ thường cách nhau 1–1,2 m, nên giá treo máng bố trí với bước 0,8–1,0 m để tránh võng đáy khi đầy nước và rác. Các tai treo hoặc giá đỡ chữ l được bắt bằng bulong inox M6 hoặc M8, siết lực vừa phải để không làm biến dạng thành máng và vẫn đảm bảo liên kết chắc chắn với xà gồ.

Tại những đoạn chuyển hướng, cần bố trí thêm giá đỡ gần vị trí cút để tránh xoắn máng khi nước đổi hướng. Độ dốc máng thường được căn khoảng 2–3 phần trăm, kiểm tra bằng ống nước hoặc thước thủy, sao cho nước luôn chảy về phía đầu thoát mà không tạo điểm trũng. Nếu mái đã có sê nô bê tông hoặc máng tôn mạ kẽm trước đó, kỹ sư sẽ tính toán lại cao độ, dùng pat thép trung gian để máng inox không bị cấn vào tôn và bê tông, giữ cho toàn bộ đường chảy nước mưa thông suốt.

Tại vùng ven biển hoặc khu vực ô nhiễm cao, bulong và pat nên dùng vật liệu chống gỉ tương đương inox 304 để tránh hiện tượng bào mòn cục bộ quanh lỗ khoan. Các lỗ khoan trên xà gồ cần được xử lý chống gỉ, sơn phủ lại để không tạo điểm yếu trên kết cấu thép. Cuối cùng, đường chân máng tiếp xúc mái tôn có thể dán thêm băng keo chuyên dụng nhằm giảm rung, triệt bớt tiếng nước chảy, giúp máng xối vận hành ổn định và tăng tuổi thọ cho kết cấu mái tôn.

Tổ chức thi công máng xối inox trong hẻm nhỏ quận tân bình

Thi công máng xối và mái tôn trong các hẻm nhỏ đòi hỏi tổ chức mặt bằng hợp lý và hạn chế tối đa ảnh hưởng đến hàng xóm. Xe chở vật tư thường không vào tận nơi, nên cần chia nhỏ đoạn máng dài 3–4 m để dễ vận chuyển bằng tay hoặc xe đẩy. Lịch thi công nên trao đổi trước với các hộ xung quanh, ưu tiên làm giờ hành chính để giảm tiếng ồn vào buổi tối, qua đó tạo được sự đồng thuận với cộng đồng trong hẻm.

Tại công trình, vật liệu như tôn, máng inox, xà gồ được kê cao cách mặt đất tối thiểu 20–30 cm, tránh bám bẩn và hạn chế va quệt với xe máy, xe đẩy hàng. Lối đi chung phải luôn chừa đủ bề rộng cho người qua lại, tuyệt đối không xếp vật tư chắn trước cửa nhà khác. Những đoạn phải cẩu vật liệu lên mái có thể dùng tời tay hoặc ròng rọc, kết hợp dây dẫn hướng để không va chạm dây điện, biển quảng cáo, nhờ vậy công việc vẫn diễn ra trôi chảy mà giữ được an toàn cho người đi đường.

Với các mái nhà cao trên ba tầng, việc đưa thợ và vật tư lên mái cần có thang cố định, sàn thao tác tạm và dây an toàn toàn thân. Thi công trong hẻm nhỏ thường bị giới hạn không gian đặt giàn giáo, nên kỹ sư phải tính toán chi tiết từng vị trí đặt thang, bệ đứng để thợ thao tác mà vẫn giữ khoảng cách an toàn với mép mái. Khi cắt tôn, cắt inox, nên gom phoi sắt ngay để tránh rơi xuống mái dưới, gây gỉ và xước bề mặt, nhờ đó giảm đáng kể nguy cơ phải sửa chữa lại và nâng cao chất lượng hoàn thiện cho công trình.

Kiểm tra nghiệm thu liên kết máng xối chống rò rỉ

Khâu kiểm tra nghiệm thu liên kết máng xối thường bắt đầu bằng quan sát toàn bộ mối nối, cút, đầu bịt và chỗ gắn với xà gồ. Thợ sẽ rà lại từng mối hàn hoặc mối ghép bằng keo, bảo đảm không còn khe hở, lỗ kim hay mép gấp bị hở. Những vị trí giao giữa máng inox với mái tôn, sê nô bê tông cần được lau sạch, kiểm tra xem keo trám đã bám đều hay chưa, từ đó giảm thiểu nguy cơ thấm nước âm thầm vào tường.

Sau bước kiểm tra bằng mắt, có thể tiến hành thử nước bằng cách xả liên tục từ trên mái với lưu lượng gần bằng mưa lớn. Nước được xả trong 15–20 phút, theo dõi xem có điểm nào rò rỉ ở đáy, mép máng hoặc tại mối nối với ống đứng hay không. Nếu phát hiện giọt nước bám ở chi tiết liên kết, thợ sẽ đánh dấu và bổ sung hàn, keo hoặc siết lại bulong, đảm bảo khi đưa vào sử dụng thực tế, hệ thống vẫn giữ được độ kín nước trong mọi điều kiện.

Cuối cùng, đội thi công kiểm tra lại độ dốc máng, độ phẳng của đáy, khoảng cách giá đỡ và độ chắc của từng bulong. Những đoạn có khả năng tắc nghẽn cao sẽ được lắp lưới chắn rác, nắp kiểm tra hoặc chừa vị trí để dễ dàng mở ra vệ sinh sau này. Biên bản nghiệm thu nên ghi rõ kích thước máng, loại inox, độ dày, số lượng đầu thoát và các điểm đã thử nước, giúp chủ nhà theo dõi, bảo trì thuận lợi và bảo đảm hệ thống luôn vận hành đúng như thiết kế ban đầu.

Báo giá máng xối inox tại quận tân bình uy tín

Máng hứng nước mưa inox ở quận Tân Bình luôn gắn chặt với bài toán chi phí và độ bền.

Các yếu tố ảnh hưởng đơn giá máng xối inox

Các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá chủ yếu là vật liệu, khối lượng và điều kiện thi công. Độ dày inox 304 chiếm tỷ trọng lớn; tấm dày 0,7–0,8 mm thường cao hơn khoảng 15–20 phần trăm so với tấm 0,5–0,6 mm nhưng đổi lại tuổi thọ và khả năng chịu tải tốt hơn. Tiết diện máng càng lớn, lượng inox sử dụng càng nhiều, làm tăng chi phí vật tư nhưng giúp thoát nước an toàn trong mưa lớn, vì vậy cần cân nhắc kỹ giữa giá thành và độ an toàn.

Độ phức tạp của mái tôn và khả năng tiếp cận công trình quyết định phần nhân công. Nhà một mái đơn, chiều dài máng ngắn, ít cút nối có đơn giá thấp hơn so với nhà hai mái giao nhau, có nhiều đoạn chuyển hướng, cần thêm phễu thu và xả tràn. Công trình trong hẻm nhỏ, mái cao trên ba tầng phải dùng giàn giáo, tời nâng và thêm thợ an toàn, khiến chi phí thi công cao hơn so với mái thấp, dễ thao tác, nơi đội thợ làm nhanh và giảm nhiều rủi ro trong quá trình làm việc.

Dự toán khối lượng thi công máng xối cho nhà phố

Dưới đây là bảng báo giá chi tiết dạng kẻ bảng để bạn dễ tham khảo và chỉnh lại theo thực tế đơn vị của mình (giá chỉ mang tính minh họa, đơn vị: đồng/m, đồng/cái):

1. Bảng giá vật tư máng xối inox 304

STT Loại máng xối inox 304 Độ dày (mm) Khổ máng (mm) Đơn giá vật tư (đ/m) Ghi chú
1 Máng xối inox 304 mái tôn nhà phố 0.50 200–220 120.000 – 140.000 Phù hợp mái nhỏ, chiều dài < 10 m
2 Máng xối inox 304 mái tôn nhà phố 0.60 250–280 150.000 – 170.000 Dùng phổ biến cho nhà 1–3 tầng
3 Máng xối inox 304 mái tôn nhà phố 0.70 280–300 180.000 – 200.000 Nên dùng cho mái dài, mưa lớn
4 Máng xối inox 304 mái tôn nhà phố 0.80 300–330 210.000 – 230.000 Cho mái diện tích lớn, tải nước cao
5 Máng xối inox 304 đặt trong sê nô bê tông 0.60 300–350 190.000 – 210.000 Giấu trong sê nô, yêu cầu kín nước

2. Bảng giá phụ kiện máng xối inox

STT Phụ kiện Quy cách Đơn giá (đ/cái hoặc đ/m) Ghi chú
1 Đầu bịt máng xối inox Phù hợp từng khổ máng 35.000 – 50.000 Bịt hai đầu, hạn chế tràn mép
2 Cút chuyển hướng máng xối inox Góc 90° hoặc 135° 60.000 – 90.000 Dùng cho mái gấp khúc, đổi hướng nước
3 Phễu thu nước inox Cổ nối 60–90 mm 120.000 – 180.000 Nối xuống ống thoát đứng
4 Ống thoát đứng inox hoặc ống nhựa PVC Phi 60–90 mm 60.000 – 110.000 đ/m Chọn theo chiều cao tầng và lưu lượng
5 Giá đỡ máng, tai treo, pat thép + bulong inox Tùy loại mái và xà gồ 15.000 – 25.000 /điểm Tính theo số điểm bắt thực tế
6 Lưới chắn rác inox/nhựa Lắp tại miệng phễu thu 40.000 – 70.000 Hạn chế tắc lá cây, rác vụn

3. Bảng giá nhân công thi công lắp đặt

STT Hạng mục thi công Điều kiện công trình Đơn giá nhân công (đ/m) Ghi chú
1 Lắp đặt máng xối inox cho nhà phố 1–2 tầng Hẻm rộng, dễ dựng giàn giáo 40.000 – 60.000 Đã bao gồm khoan, bắt pat, căn chỉnh độ dốc
2 Lắp đặt máng xối inox cho nhà phố 3 tầng trở lên Hẻm vừa, cần giàn giáo cao, tời nâng 60.000 – 80.000 Yêu cầu biện pháp an toàn cao hơn
3 Lắp đặt máng xối inox trên mái phức tạp, nhiều đoạn giao Nhiều cút, nhiều phễu thu, mái giao nhau 80.000 – 100.000 Tính theo chiều dài thực tế tuyến máng
4 Tháo bỏ máng cũ (tôn, nhựa, máng gỉ) Tháo và thu gom, vệ sinh vị trí lắp mới 20.000 – 30.000 Tính thêm trên mỗi mét dài máng cần tháo
5 Vệ sinh, thông tắc, gia cố lại máng xối inox đang sử dụng Kiểm tra, chằng lại giá đỡ, xử lý rò rỉ nhẹ 30.000 – 50.000 Không bao gồm thay mới vật tư hư hỏng nặng

4. Gợi ý cách tổng hợp báo giá cho từng công trình

Hạng mục Khối lượng (ước tính) Đơn giá (đ) Thành tiền (đ)
Máng inox 304 dày 0,6 mm 16 m 160.000 2.560.000
Phụ kiện (đầu bịt, cút, phễu…) 1 bộ 850.000 850.000
Ống thoát đứng PVC phi 90 10 m 80.000 800.000
Nhân công lắp đặt 16 m 70.000 1.120.000
Tháo máng tôn cũ 16 m 25.000 400.000
Tổng cộng tham khảo 5.730.000

Dịch vụ gia công, lắp đặt máng xối inox tại quận Tân Bình

Trên thị trường hiện nay có không ít các đơn vị nhận cung cấp và phân phối máng xối inox 304 dày 1mm hay máng xối inox 204, 316,… Tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng đảm bảo đầy đủ việc đáp ứng tốt nhất cho khách hàng. Về chất lượng sản phẩm, cũng như giá thành hay các dịch vụ bao quanh. Bởi hiện nay trên thị trường có rất nhiều các sản phẩm vật liệu xây dựng hàng giả, kém chất lượng.

Chính vì vậy, để đảm bảo chất lượng tốt nhất cho các sản phẩm hay độ bền của công trình. Thì khách hàng nên lựa chọn mua sản phẩm máng xối inox tại đơn vị uy tín, chuyên nghiệp trên thị trường

lắp đặt máng xối
Mạnh Tiến Phát cung cấp đầy đủ các loại máng xối

Nhà máy tôn thép Mạnh Tiến Phát đang được đánh giá là nhà đi đầu trong lĩnh vực cung cấp và phân phối vật liệu xây dựng hiện nay.

CÔNG TY TNHH TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT

Trụ sở chính: 550 đường Cộng Hòa – Phường 13 – Quận Tân Bình – TPHCM

Di Động: 0944.939.990 – 0937.200.999 – 0909.077.234 – 0932.055.123 – 0902.505.234 – 0917.02.03.03 – 0917.63.63.67 Phòng Kinh Doanh

Emailthepmtp@gmail.comsatthepmtp@gmail.com

Đến với Mạnh Tiến Phát, khách hàng không chỉ nhận về được những sản phẩm chính hãng, đạt chuẩn. Mà còn được sử dụng rất nhiều những dịch vụ bao quanh vô cùng ưu đãi và hấp dẫn khác.
Khi cần báo giá máng xối inox hãy liên hệ trực tiếp cho chúng tôi để biết được giá chính xác nhất !

 

.

  •                            
  •