Cho thuê vĩ lót cho xe máy đào công trình nền yếu

26 lượt xem

Cho thuê vĩ lót cho xe máy đào là giải pháp vĩ thép công trình, tấm lót đường tạm giúp bảo vệ nền đất yếu khi xe cơ giới nặng ra vào công trình. Tại Mạnh Tiến Phát, đội ngũ kỹ thuật nhiều năm thi công hiểu rõ áp lực tải, điều kiện mặt bằng và yêu cầu của nhà thầu thi công hạ tầng trong khu dân cư. Giải pháp này giúp hạn chế hư hỏng đường dân sinh, giảm chi phí sửa chữa, đồng thời bảo đảm tiến độ cho các công trình san lấp, dự án khu dân cư, khu công nghiệp.

Cấu tạo vĩ thép công trình và thông số chịu tải

Thợ hiện trường dùng cho thuê vỉ sắt lót đường cho máy đào khi nắm vững cấu tạo vĩ thép.

Cấu tạo lớp mặt, gân tăng cứng và tai cẩu quyết định trực tiếp khả năng chịu tải và độ bền vĩ thép. Trong phần này, anh em sẽ nhìn rõ từng chi tiết cấu kiện, cách bố trí mối hàn, độ dày tấm và bề mặt làm việc để đưa ra lựa chọn an toàn cho từng loại xe cơ giới nặng trên nền đất yếu.

cho thuê vĩ lót cho xe máy đào

Độ dày, kích thước vĩ thép cho xe cơ giới nặng

Với xe đào, xe ben, xe xúc lật chạy thường xuyên, độ dày phổ biến từ 16 đến 25 mm cho dải tải 20–40 tấn thường được dùng để tránh biến dạng. Tấm quá mỏng sẽ bị võng, cong khi xe quay đầu hoặc phanh gấp, nhất là tại vị trí tiếp xúc bánh. Trên công trường nền bùn, các đội thi công còn ưu tiên tấm dày hơn ở đoạn dốc lên xuống để tránh mỏ neo bánh xích làm xé mép vĩ.

Kích thước mặt tấm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng tấm cần trải trên mỗi tuyến cho thuê vĩ lót cho xe máy đào. Thực tế, kích thước 1,0 x 3,0 m phù hợp cho lối vào hẹp, còn kích thước 1,5 x 5,0 m dùng cho tuyến xe ben 3 trục ra vào liên tục. Nhà thầu có thể tính nhanh chiều dài đường tạm, chia cho chiều dài tấm để ước lượng số lượng, tránh vừa thiếu vừa lãng phí.

Để dễ vận chuyển bằng cẩu tự hành 5–7 tấn, các đơn vị như Mạnh Tiến Phát thường chuẩn hóa trọng lượng mỗi tấm trong khoảng 700–1.200 kg để cẩu một lần. Kích thước modul này giúp việc bốc xếp, xoay trở trong hẻm nhỏ thuận tiện hơn, giảm thời gian chờ máy, đồng thời hạn chế nứt vỡ vỉ khi thao tác gấp rút cuối ngày.

Mác thép, khả năng chống mài mòn, chống gỉ ngoài trời

Để chịu được tải trọng lặp lại của xe ben, xe đào, thợ thường ưu tiên mác thép từ nhóm SS400 đến Q345 với giới hạn chảy tối thiểu 235–345 MPa. Nhờ cường độ này, tấm ít bị chảy dẻo khi xe phanh gấp hoặc quay tại chỗ, đặc biệt ở điểm gãy mặt đường và miệng dốc công trình. Việc dùng thép kém chất lượng gây hiện tượng nứt chân mối hàn, rất khó khắc phục khi đang thi công.

Khả năng chống mài mòn được kiểm chứng rõ nhất ở làn xe ben lên xuống liên tục, nơi đất, đá, cát mài vào bề mặt tấm. Với thép chống mòn, độ cứng khoảng 200–300 HB giúp bề mặt chịu được hàng nghìn lượt bánh qua lại mỗi ngày. Nhờ vậy, mặt tấm không nhanh bị rã, tạo rãnh sâu làm xóc xe và tăng nguy cơ trơn trượt khi gặp mưa hoặc dầu nhớt rơi vãi.

Làm việc ngoài trời nhiều tháng, đặc biệt gần khu vực nước mưa, nước thải, yêu cầu chống gỉ càng quan trọng. Nhiều đơn vị hiện nay chọn phủ kẽm nhúng nóng dày 80–100 micromet kết hợp sơn phủ bổ sung các điểm mài mòn. Lớp phủ này không chỉ hạn chế rỉ sét ăn sâu mà còn giúp giảm tiếng ồn khi bánh thép, bánh lốp lăn trên tấm, tạo cảm giác êm hơn cho lái xe và người dân xung quanh khu dân cư.

Thiết kế bề mặt chống trượt cho bánh xích, bánh lốp

Để xe di chuyển an toàn trong ngày mưa, thiết kế bề mặt làm việc của vĩ được chú trọng không kém độ dày. Nhiều công trình ưu tiên kiểu gân caro, mắt cáo hoặc gân sóng chạy chéo tạo ma sát cao cho cả bánh xích lẫn bánh lốp. Nhờ đó, xe ít bị trượt ngang khi quay đầu trên nền dốc hoặc khi lùi sát mép hố móng, giảm đáng kể nguy cơ lật xe.

Ngoài gân nổi, các chi tiết nhỏ như lỗ thoát bùn, rãnh thoát nước cũng được tính toán kỹ. Khi bùn, đất không bị giữ lại trên bề mặt, bánh xe luôn tiếp xúc trực tiếp với thép sạch, ma sát ổn định hơn trong suốt ca làm việc. Điều này đặc biệt hữu ích tại công trường đất đỏ bazan hoặc nền bùn sâu, nơi bùn rất dính và dễ phủ kín bề mặt phẳng.

Với bánh xích, việc bố trí chiều gân song song hay vuông góc với hướng chạy cũng làm thay đổi cảm giác bám đường. Nhiều đội thi công có kinh nghiệm chọn hướng gân kết hợp cả dọc và chéo để vừa tăng bám vừa hạn chế rung lắc thân xe. Cách thiết kế này giúp tài xế tự tin điều khiển máy trong điều kiện tầm nhìn kém, đồng thời giữ cho mặt đường dân sinh tạm thời luôn gọn gàng, ít bị bắn bùn ra hai bên.

Báo giá cho thuê vĩ lót cho xe máy đào

Cho thuê tấm lót công trình cho xe đào luôn được tính dựa trên tải trọng, thời gian và địa hình thi công.

Khi hỏi giá, điều đầu tiên cần xác định là loại xe ra vào, cường độ lưu thông và nền đất. Với tuyến xe ben 3 trục, xe đào 20–30 tấn chạy liên tục, đơn giá theo ngày luôn khác so với tuyến xe tải nhỏ phục vụ nhà dân. Từ thực tế công trường, giá thường chia theo độ dày vĩ, quãng đường vận chuyển và số ngày lưu vĩ tại hiện trường.

Một điểm ít ai để ý là chi phí giảm mạnh khi thuê theo tuần hoặc theo tháng thay vì lẻ từng ngày. Với công trình kéo dài, thỏa thuận trước tiến độ từng giai đoạn giúp nhà cung cấp bố trí số lượng vĩ phù hợp, hạn chế dư thừa. Nhờ vậy, đơn giá trên mỗi lượt xe qua tuyến đường tạm giảm xuống, trong khi bề mặt vẫn bảo đảm an toàn cho dân cư xung quanh và cho thiết bị thi công.
Dưới đây là bảng giá tham khảo, anh em có thể chỉnh lại theo thực tế của Mạnh Tiến Phát:

Bảng 1 – Đơn giá cho thuê vĩ lót theo độ dày, tải trọng

Loại vĩ thép Độ dày (mm) Kích thước (m) Tải trọng khuyến nghị* Đơn giá/ngày (tấm) Đơn giá/tuần (tấm) Đơn giá/tháng (tấm) Ghi chú
Vĩ tiêu chuẩn đường nội bộ 12 1,0 × 3,0 ≤ 10 tấn (xe tải nhỏ, bán tải) 150.000 – 180.000 850.000 – 1.000.000 2.800.000 – 3.200.000 Nền tương đối cứng, ít lầy
Vĩ cho xe ben 2 trục 16 1,2 × 3,5 10 – 18 tấn 200.000 – 230.000 1.150.000 – 1.350.000 3.600.000 – 4.000.000 Phù hợp đường dân sinh, nội bộ dự án
Vĩ cho xe ben 3 trục, xe đào 20 tấn 20 1,5 × 4,0 18 – 28 tấn 250.000 – 300.000 1.450.000 – 1.750.000 4.600.000 – 5.200.000 Dùng cho nền đất yếu, mật độ xe cao
Vĩ chịu tải nặng khu san lấp 22 1,5 × 5,0 28 – 35 tấn 320.000 – 380.000 1.900.000 – 2.300.000 6.000.000 – 6.800.000 Tuyến xe ben ra vào liên tục
Vĩ đặc biệt chống lầy sâu 25 1,5 × 5,0 35 – 40 tấn 380.000 – 450.000 2.200.000 – 2.700.000 7.200.000 – 8.500.000 Nền bùn, ao hồ san lấp, độ lầy lớn

*Tải trọng tính theo xe đầy tải, chạy đúng tốc độ và không phanh gấp, quay đầu đột ngột.

Bảng 2 – Chi phí vận chuyển, cẩu hạ, thu hồi (tham khảo)

Hạng mục chi phí Đơn vị tính Đơn giá tham khảo Ghi chú
Vận chuyển vĩ trong bán kính 10 km Chuyến 700.000 – 1.000.000 Đã gồm bốc lên tại kho
Vận chuyển vĩ 10 – 25 km Chuyến 1.000.000 – 1.500.000 Phụ thu nếu đường cấm giờ
Vận chuyển vĩ > 25 km Chuyến Báo giá theo cung đường Căn theo số tấm và địa hình
Cẩu hạ – lắp đặt lần đầu Ca (2–3 giờ) 800.000 – 1.200.000 Cẩu tự hành 5–7 tấn
Cẩu thu hồi – bốc lên xe Ca (2–3 giờ) 800.000 – 1.200.000 Có thể gom nhiều tấm một ca
Phụ thu điều chỉnh, di dời vĩ trong công trình Lần 300.000 – 500.000 Khi thay đổi tuyến đường tạm

Bảng 3 – Gợi ý gói thuê theo quy mô công trình

Quy mô – loại công trình Số lượng vĩ đề xuất Thời gian thuê thường gặp Ghi chú tổ chức thi công
Nhà dân, ngõ nhỏ, 1 xe đào mini + 1 xe tải nhỏ 10 – 15 tấm 7 – 15 ngày Làm 1 làn, ưu tiên vĩ 12–16 mm
Công trình nhà xưởng nhỏ, đường nội bộ 20 – 30 tấm 1 – 2 tháng Tách làn xe đào và xe ben nếu được
Dự án san lấp khu dân cư 40 – 60 tấm 2 – 4 tháng Tổ chức 2 làn: vào – ra riêng
Hạ tầng khu công nghiệp, mật độ xe ben lớn 60 – 100 tấm 3 – 6 tháng Chọn vĩ 20–25 mm, kiểm tra định kỳ
San lấp ao hồ, nền bùn sâu Theo khảo sát thực tế Theo tiến độ dự án Cần khảo sát kỹ, có thể chia nhiều đợt

So sánh chi phí vĩ lót với làm đường bê tông

Thuê vĩ thép lót đường cho xe cơ giới chỉ hiệu quả khi so chi phí đầy đủ, rõ ràng.

Khi tính toán, thợ công trình thường quy đổi mọi chi phí về từng mét dài đường tạm để so sánh. Một tuyến đường bê tông dày 18–20 cm, rộng 3 m có thể tốn vài triệu cho mỗi mét, chưa kể đập bỏ sau khi thi công xong. Trong khi đó, vĩ thép công trình được tái sử dụng nhiều dự án, chi phí thực tế chia nhỏ theo số lượt xe.

Dưới đây là bảng so sánh chi phí chi tiết dạng kẻ bảng, anh có thể chỉnh sửa lại theo đơn giá thực tế:

Bảng 1 – So sánh chi phí đường tạm 30 m (rộng 3 m)

Công trình: xe ben 3 chân + xe máy đào 20 tấn, thời gian thi công 2 tháng

Phương án 1: Làm đường bê tông tạm

Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Ghi chú
Đào bùn, xử lý nền yếu 30 120.000 3.600.000 Đào sâu trung bình 0,3 m
Đắp đất, đá cấp phối làm nền 27 280.000 7.560.000 Độ dày 0,3 m
Lu lèn, gia cố nền 90 35.000 3.150.000 2–3 lượt lu
Bê tông mác 250 dày 18 cm 16,2 1.300.000 21.060.000 Khối lượng = 30 × 3 × 0,18
Thép gia cường mép, mạch ngừng kg 250 24.000 6.000.000 Gia cường hai mép đường
Nhân công đổ bê tông, hoàn thiện công 15 350.000 5.250.000 Đội 5–6 người, 2 ngày
Cắt phá, đập bỏ đường bê tông 90 180.000 16.200.000 Sau khi hoàn thành công trình
Vận chuyển xà bần đi đổ chuyến 4 900.000 3.600.000 Xe ben 7–8 tấn
Hoàn trả mặt đường, vá lại 90 220.000 19.800.000 Bê tông hoặc thảm lại nhựa
Dự phòng phát sinh, khiếu nại dân khoản 1 10.000.000 10.000.000 Thường phát sinh ở khu dân cư
Tổng cộng phương án bê tông 96.220.000

Phương án 2: Thuê vĩ lót đường cho cùng tuyến

Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Ghi chú
Thuê vĩ dày 20 mm, 1,5 × 4 m tấm/tháng 20 tấm × 2 tháng 4.800.000 192.000.000 Giá ví dụ theo bảng trước, có thể điều chỉnh
Giảm giá theo hợp đồng 2 tháng % 10% trên tiền thuê -19.200.000 Chiết khấu cho hợp đồng dài ngày
Vận chuyển vĩ đến công trình (2 chuyến) chuyến 2 1.300.000 2.600.000 Xe tải + cẩu tự hành
Cẩu hạ, lắp đặt ban đầu ca 1 1.200.000 1.200.000 Cẩu 5–7 tấn
Di dời, điều chỉnh vị trí vĩ trong 2 tháng lần 3 500.000 1.500.000 Khi đổi tuyến chạy xe
Cẩu thu hồi, bốc lên xe ca 1 1.200.000 1.200.000 Thu gom cuối công trình
Vá cục bộ vài điểm lún, bù cấp phối 5 300.000 1.500.000 Xử lý nhẹ nền yếu
Bồi dưỡng dân hỗ trợ điểm tập kết, quay đầu khoản 1 3.000.000 3.000.000 Tùy khu vực, có thể thương lượng
Tổng cộng phương án vĩ lót 183.000.000 – 185.000.000 Tùy chiết khấu, số tấm thực tế

Bảng 2 – So sánh nhanh chi phí bình quân theo mét dài

Phương án Chiều dài đường (m) Thời gian thi công Tổng chi phí (đồng) Chi phí/mét (đồng/m) Ghi chú chính
Làm đường bê tông tạm 30 2 tháng 96.220.000 3.207.000 Chỉ dùng 1 lần, phải phá bỏ
Thuê vĩ lót (tuyến trung bình) 30 2 tháng 183.000.000 (ví dụ) 6.100.000 Dùng lại nhiều công trình tiếp theo

Bảng 3 – Phân bổ chi phí vĩ lót cho nhiều công trình

Kịch bản sử dụng vĩ Số công trình dùng lại Tổng chi phí thuê/buộc vốn (đồng) Chi phí phân bổ cho 1 công trình (đồng) Ghi chú
Chỉ dùng 1 công trình 1 183.000.000 183.000.000 Công trình ngắn, ít dự án
Dùng liên tiếp 3 công trình 3 183.000.000 61.000.000 Chia đều 3 dự án cùng quy mô
Dùng liên tiếp 5 công trình 5 183.000.000 36.600.000 Đội thi công di chuyển nhiều mặt bằng

Đơn vị cho thuê vĩ lót cho xe máy đào giá rẻ, uy tín tại TPHCM

Mạnh Tiến Phát là một trong những đơn vị cho thuê vĩ lót cho xe máy đào giá rẻ tại thành phố Hồ Chí Minh . Sự uy tín của chúng tôi được chứng minh qua các dịch vụ cung cấp tôn sàn Deck Hoa Senthép tấm đóng tàu GradeA … của chúng tôi luôn được quý khách hàng và đối tác quan tâm và hợp tác lâu dài. Mạnh Tiến Phát luôn mong muốn được đồng hành cùng khách hàng và mang đến trải nghiệm mua bán có thể làm hài lòng đôi bên.

ĐẠI LÝ SẮT THÉP MẠNH TIẾN PHÁT

Trụ sở chính : 550 Đường Cộng Hòa – Phường 13 – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh

Chi nhánh 1 : 30 QL 22 (ngã tư An Sương) Ấp Hưng Lân – Bà Điểm – Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh

Chi nhánh 2 : 561 Điện Biên Phủ – Phường 25 – Quận Bình Thạnh – Tp Hồ Chí Minh

Chi nhánh 3 : 121 Phan Văn Hớn – Bà Điểm – Hóc Môn – Tp Hồ Chí Minh

Chi nhánh 4 : 137 DT 743 – KCN Sóng Thần 1 – Thuận An – Bình Dương

Chi nhánh 5 : Lô 22 Đường Song Hành, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

Chi nhánh 6 : 79 Đường Tân Thới Nhì – Tân Thới Nhì – Hóc Môn – Tp Hồ Chí Minh

Chi nhánh 7 : 39A Nguyễn Văn Bữa – Xuân Thới Sơn – Hóc Môn – Tp Hồ Chí Minh

Di Động : 0944.939.990 – 0937.200.999 – 0902.505.234

 Phòng Kinh Doanh: 0917.02.03.03 – 0909.077.234 – 0917.63.63.67

  •                            
  •