Thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội | Báo giá rẻ nhất
Chúng ta thường nghe đến thép cuộn cán nóng và thép cán nguội. Nhưng có nhiều người vẫn băn khoăn về hai loại thép này có gì khác nhau. Quá trình sản xuất như thế nào? Những tiêu chí nào để phân biệt hai loại sản phẩm này. Vậy chúng ta cùng đi phân biệt nào?
Quy trình sản xuất thép là: Nung nóng – cán nguội – tạo hình, cán cho đến giai đoạn cuối cùng là thành phẩm trên thị trường. Cho nên về bản chất thép cuộn cán nóng hoặc thép cuộn cán nguội là tên gọi cho quá trình sản xuất. Tùy thuộc vào mục đích mà chỉ cán nóng hay tiếp tục cán nguội để cho ra những sản phẩm với hình dạng và lý tính khác nhau.
Thép cuộn cán nóng
1/ Thép cuộn cán nóng là gì
Thép cuộn cán nóng được chế biến thông qua quá trình cán, thường ở nhiệt độ trên 1000 độ. Nhằm tạo ra thành phẩm cuối cùng của quá trình cán nóng. Nhiệt độ cao sẽ làm biến đổi vật chất cũng như hình dạng của kim loại để đưa thép về hình dạng đúng như mong muốn.
Thép cuộn cán nóng thường có màu xanh đen, độ thẩm mỹ thường không cao.
2/ Thép cuộn cán nóng dùng để làm gì
Do được nung nóng, thép cuộn cán nóng dễ dàng tạo hình hoặc cho vào khuôn tạo ra các loại thép như yêu cầu sử dụng:
- Thành phẩm của thép cuộn cán nóng có thể dùng để phục vụ cho các ngành công nghiệp xe hơi. Đường ray, công nghiệp sản xuất tôn lợp, thiết bị gia dụng, bình gas, container, boong tàu thuyền, ngành công nghiệp nhẹ…các loại dầm thép hình I, H….dùng trong xây dựng. (Tuy nhiên nhiệt độ sản xuất cũng từ 100-300 độ)
- Thép cuộn cán nóng là nguyên liệu để tiếp tục sản xuất ra thép ống hàn, thép ống đúc. Ngoài ra, nó còn là nguyên liệu để sản xuất thép cuộn cán nguội. Như thép cuộn, thép tấm (để cán nguội ra metal sheet mỏng hơn).
3/ Bảng quy cách thép cuộn cán nóng
Mác thép | S235JR – S355JR – A36 – SS400 – SS490 – Q195 – Q215 – Q235A – Q235B – Q345A – Q345B – Q345C – Q390 – Q420 – 08AL – SPHT1 – SPHT2 – SPHT3 – SAE1008 |
Tiêu Chuẩn | EN 10025 – JIS G3101 – ASTM GB/T700 – GB/T1591 |
Xuất xứ | Nhật – Trung Quốc – Hàn Quốc – Châu Âu |
Quy cách |
Độ dày : 0.15mm – 3mm
Chiều rộng : 600 – 1,500mm Chiều dài : Theo yêu cầu của khách hàng |
Thép cuộn cán nguội
1/ Thép cuộn cán nguội là gì
Thép cuộn cán nguội được thực hiện sau giai đoạn cán thép cuộn cán nóng. Phôi thép nóng sẽ được giảm dàn độ dày và đưa nhiệt độ đến 1 mức phù hợp, có thể bằng với nhiệt độ phòng thông qua sự giúp đỡ của các loại dung dịch làm mát để kết cấu thép bên trong không bị biến đổi.
Nguyên lý để sản xuất nên thép cuộn cán nguội là không làm thay đổi cấu tạo vật chất của thép mà chỉ làm thay đổi hình dáng của thép. Ví dụ như tạo ra các loại thép tấm mỏng đồng thời giúp thép được cứng và chắc hơn.
Trong quá trình cán, dập nguội, cần được kiểm soát chặt chẽ để không tạo ra dung lực quá lớn làm biến dạng thép, gây đứt, nứt bề mặt của thép. Thép cuộn cáp nguội thường rất nhanh rỉ sét bề mặt nếu không được bảo quản đúng cách.
2/ Ứng dụng của thép cuộn cán nguội
Thép cuộn cán nguội thường được dùng để sản xuất nên các sản phẩm có dạng phẳng như thép tấm, thép cuộn, thép tấm phẳng mỏng với hình dạng tròn, vuông, bề mặt láng mịn.
Thép cuộn cán nguội được sử dụng rộng rãi trong sản xuất ô tô, máy lạnh, tủ lạnh, máy vi tính, công nghiệp điện, đầu máy toa xe lửa, dụng cụ chính xác, hộp đựng thực phẩm.
3/ Bảng quy cách thép cuộn cán nguội
Mác thép | SPCC – SPCD – SPCE – Q195 – Q235A – St12 – St13 – St14 – DC01 – DC03 – DC04 – DC06 – CS Type A – CS Type B – SGC41 – SGC45 – SGC400 – SGC440…. |
Tiêu Chuẩn | JIS G3141 – GB 11253 – DIN 1623 – EN 10130 – ASTM – KS D3506 – JIS G3302 |
Xuất xứ | Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật – Châu Âu |
Quy cách | Độ dày : 0.15mm – 3mm
Chiều rộng : 600 – 1,250mm Chiều dài : 2,440mm – 6,000mm/ cuộn |
So sánh khác nhau giữa thép cuộn cán nóng thép cuộn cán nguội
Tiêu chí | Thép cuộn cán nóng | Thép cuộn cán nguội |
Dung sai | Dung sai lớn hơn do quá trình sản xuất, nhiệt độ đang nóng tự nguội đi nên thép tự biến dạng và không thể kiểm soát được | Dung sai nhỏ hơn do nhiệt độ suốt quá trình giảm và có sự kiểm soát chặt chẽ cũng như tác động của dung dịch làm mát |
Độ chính xác | Độ chính xác không cao bằng thép cuộn cán nguội | Do trải qua quá trình làm nguội nên kích thước thành phẩm chính xác hơn. |
Độ dày thông thường | 0.9mm trở lên | Từ 0.15mm trở lên |
Bề mặt | Bề mặt thô, màu xanh xám (phôi) | Bề mặt mịn màng, màu xám (tôn, thép lá) |
Mép biên | Hai biên cuộn thường bo tròn, xù xì, biến màu rỉ sét khi để lâu. | Thường được xén biên thẳng và sắc mép |
Bảo quản | Có thể để thép cuộn cán nóng ngoài trời một thời gian dài. Không cần bao bì bảo quản. | Hàng cán nguội thường có bao bì và để trong nhà.Rất nhanh rỉ sét bề mặt không sử dụng được |
Giá thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội
Thép cuộn cán nóng hay thép cuộn cán nguội đều có ưu nhược điểm riêng. Tuy nhiên, từng nhu cầu sử dụng mà chọn những tính năng ưu việt của loại đó nhằm đáp ứng được về năng suất cũng như chi phí.
Thép cuộn cán nguội có tính năng vượt trội hơn về độ bền, chắc chắn hơn thép cuộn cán nóng tới 20-30%. Bề mặt không bị biến dạng bởi tác động của môi trường xung quanh. Ít sai số, đẹp, dễ uốn và ít gặp phải đứt gãy trong quá trình gia công. Vì vậy thành phẩm của thép cuộn cán nguội thường cao hơn thép cuộn cán nóng.
Giá bán của thép cuộn cán nguội dao động từ 700–>800 USD/tấn tùy thuộc và loại thép, hãng sản xuất. Thời điểm mua thép mà giá cả cũng đao động đôi chút.
Để biết thông tin chi tiết và bảng giá chính xác của thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội. Hãy vui lòng liên hệ với chúng tôi: